Trung tâm Du Học Thanh Giang cung cấp một số kinh nghiệm hữu ích về cách giao tiếp đối với khách hàng khi làm việc tại các Quán ăn, Nhà Hàng Nhật Bản.
Đến tới các Quán Ăn, Nhà Hàng, khách hàng không chỉ chú trọng đến đồ ăn, giá thành hay hình thức quán ăn mà họ còn chú trọng tới cách phục vụ của nhân viên thế nào? Vậy để tránh tình trạng bạn có thể vô tình làm khách hàng không hài lòng, dẫn đến bị đuổi việc lúc nào không hay biết? thì bạn nên đọc qua bài viết này của Trung Tâm Du học Thanh Giang.
Hơn nữa đối với người Nhật họ càng quan trọng tới việc lễ nghi, chính vì vậy cách chào hỏi, cách xin lỗi,…là sao phải thật phải phép. Và sau đây hãy cùng Trung tâm du học Thanh Giang tìm hiểu cụ thể hơn:
* Chào hỏi
1.Khách hàng vào quán, bạn hãy nói: いらっしゃいませ!Xin chào quý khách!
2.Khách hàng ra về hãy nói: ありがとうございました。Cảm ơn quý khách và またのご来店をお待ちしております。Mong quý khách lại tới cửa hàng của chúng tôi!
*Lễ tân
1.何名さまでしょうか。Dạ, anh/chị gồm bao nhiêu người ạ ?
2.ご予約はされていますか?Anh/chị đã đặt trước chưa ạ ?
3.ご予約のお名前を教えて頂けますか?Anh/chị có thể cho tôi biết tên đã đặt là gì không ạ ?
* Hướng dẫn chỗ ngồi cho khách
1.こちらの席でよろしいでしょうか。Anh/ chị ngồi ghế này được không ạ ?
2.どうぞご自由に、お好きなお席へおかけください。Anh/ chị cứ tự nhiên chọn chỗ ngồi mà mình thích ạ!
3.申し訳ございません。相席でもよろしいでしょうか。Xin lỗi. Anh/ chị có thể ngồi chung được không ạ?
4.Đối với khách đã ngồi vào ghế rồi : 申し訳ございません。ご相席お願いしてもよろしいでしょうか。Rất xin lỗi nhưng anh/ chị có thể ngồi chung với người khác được không ạ ?
>>> Xem thêm: Câu chuyện về việc làm thêm tại Nhật Bản
* Gọi món (đặt hàng)
1.お決まりになりましたか?Anh/chị đã quyết định món gì chưa ạ?
2.お決まりになりましたら、およびください。Khi anh chị quyết định xong hãy gọi tôi nhé!
3.ご注文確認させていただきます。Xin phép được xác nhận món đã gọi ạ.
4.申し訳ありません。ドリンクのラストオーダーの時間になりました。ご注文をお願いいたします。Xin lỗi anh chị nhưng đã đến last order. Quý khách có muốn gọi gì không ạ?
5.Trong trường hợp khách chỉ còn lại một chút đồ uống : おかわりいかがでしょうか。Anh/ chị có muốn dùng gì thêm không ạ?
6.xxxでございます、ごゆっくりどうそ。Đây là món xxx. Xin mời anh/anh chị
* Xin Lỗi
1.申し訳ございません。こちらのメニューは本日売り切れです。Xin lỗi anh chị nhưng hôm nay của hàng chúng tôi đã bán hết cái này rồi ạ.
2.申し訳ございませんが、只今満席でございます。Xin lỗi anh chị, hiện tại của hàng không còn chỗ nữa ạ.
3.Trường hợp việc gọi món và thanh toán của khách bị chậm : 申し訳ございません。大変お待たせをいたしました。 Rất xin lỗi vì đã để anh/ chị phải chờ lâu.
Bên cạnh những trường hợp nêu trên, chúng ta còn gặp nhiều trường hợp khác như sau, hãy cùng trung tâm du học Thanh Giang tìm hiểu:
* Trường hợp khác
1.大変申し訳ありません。そろそろ閉店時間でございます。お帰りの準備をお願いできますでしょうか。Rất xin lỗi nhưng cửa hàng chúng tôi sắp đến giờ đóng cửa. Anh chị có thể chuẩn bị về được không ạ ?
2.はい、ただいま、まいります。Vâng hôm nay tôi đi làm ạ.
3.料理はいかがでございましたか。Món ăn hôm nay thế nào ạ ?
Qua bài viết này, Trung tâm du học Thanh Giang rất mong các bạn sẽ có nhiều kinh nghiệm làm thêm tại các Quán Ăn, Nhà Hàng hơn và dù có ở nơi đâu trên đất nước Nhật Bản bạn có thể xin việc một cách dễ dàng hơn.