Hãy cùng Thanh Giang Seikou học ngữ pháp Minna no Nihongo bài 4 nhé !
1. いま(は) なんじ / なんぶん ですか
- Nghĩa : Bây giờ là mấy giờ / mấy phút ?
- Cách dùng: hỏi giờ, hỏi phút
- Ví dụ:
いま なんじですか。
Bây giờ là mấy giờ?
8じ30ぷん(8じはん)です。
Bây giờ là 8:30 (8 rưỡi).
*じはん :Sử dụng khi nói giờ rưỡi.
2. N(địa điểm) は いま なんじ ですか
- Nghĩa : Ở N bây giờ là mấy giờ ?
- Cách dùng : hỏi về thời gian ở một nơi nào đó
- Ví dụ :
ニューヨークは いまなんじ ですか ?
Ở New York bây giờ là mấy giờ ?
よんじはんです。
4 giờ rưỡi.
3. Động từ ます
Cách dùng: động từ biểu thị thái độ lịch sự với người nghe, thể hiện một hành động ở thì hiện tại hoặc tương lai.
Ví dụ:
まいにち11じにねます。
Hàng ngày tôi ngủ lúc 11h
4. Chia thì của động từ
Cách chia :
- Hiện tại:
Khẳng định: ます
VD : まいばん べんきょうします (Mỗi tối tôi đều học bài)
Phủ định: ません
VD : あしたべんきょうしません (Ngày mai tôi sẽ không học bài) - Quá khứ :
Khẳng định : ました
VD : きのうべんきょうしました (Hôm qua tôi đã học bài)
Phủ định: ませんでした
VD : おとといべんきょうしませんでした (Ngày kia tôi đã không học bài.)
5. N (chỉ thời gian) に+ V ます
- Nghĩa : Làm việc gì đó vào khoảng thời gian nào
- Cách dùng: để chỉ thời điểm tiến hành một hành động.
*Nếu thời gian không biểu hiện bằng những con số thì không thêm に. Sau danh từ là các thứ trong tuần ta có thể có に hay không đều được. - Ví dụ :
わたしは12じにたべます。
Tôi ăn vào lúc 12 giờ.
どようびべんきょうしません。
Thứ 7 tôi thường không học bài.
6. ~から~まで
- Nghĩa : Từ ~ đến ~
- Cách dùng : nói khoảng thời gian, khoảng cách giữa 2 nơi chốn với trợ từ [から] biểu thị điểm bắt đầu của thời gian hay nơi chốn, trợ từ [まで] biểu thị điểm kết thúc của thời gian hay nơi chốn.
*2 trợ từ có thể đứng một mình, không cần phải lúc nào cũng đi đôi với nhau. - Ví dụ :
8じから11じまでべんきょうします。
Tôi học bài từ 8 giờ đến 11 giờ
まいにち 7じから8じまでほんをよみます。
Hàng ngày, tôi đọc sách từ 7 giờ đến 8 giờ.
7. N1 と N2
- Nghĩa : N1 và / với N2
- Cách dùng : dùng để nối 2 danh từ
- Ví dụ:
このほんとあのノートはわたしのです。
Quyển sách này và quyển sổ kia là của tôi.
8. ~ね
- Cách dùng : đặt ở cuối câu để truyền đạt cho người nghe tình cảm của mình hoặc kỳ vọng người nghe đồng ý với những gì mình nói
*Con gái Nhật thường hay sử dụng - Ví dụ:
このケーキはおいしいですね。
Chiếc bánh gato này ngon nhỉ.
Chúc các bạn thành công !
CÔNG TY CP DU HỌC THANH GIANG – TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ THANH GIANG
Lô 18 MBQH Nguyễn Phục – P. Quảng Thắng – TP. Thanh Hóa .
Hotline: (0237) 3.851.936
Tel : 0967 069 487 – 0985 136 418
Website: http://duhocthanhgiang.com